Hợp Đồng Thương Mại Là Gì? Nhà Bán Hàng Cần Lưu Ý Gì Về Hợp Đồng Thương Mại?

  • Vbimex
  • 04/01/2025
Hợp đồng thương mại là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh, giúp bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro cho nhà bán hàng. Bài viết này sẽ giải thích khái niệm hợp đồng thương mại và những lưu ý khi ký hợp đồng thương mại.

Hợp đồng thương mại là gì?

Hợp đồng thương mại được hiểu là sự thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân, thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại và xúc tiến thương mại.
Đối tượng của hợp đồng thương mại

Các loại hợp đồng thương mại phổ biến

  • Hợp đồng mua bán: Là loại hợp đồng không có yếu tố quốc tế; hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu) và hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa (hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn).
  • Hợp đồng dịch vụ: Là loại hợp đồng cung ứng dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hóa (gồm hợp đồng trong các xúc tiến thương mại, trung gian thương mại, các hoạt động thương mại khác) và các hợp đồng cung ứng dịch vụ chuyên ngành (như hợp đồng dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, du lịch,…).
  • Hợp đồng trong hoạt động đầu tư đặc thù khác: Điển hình là hợp đồng giao nhận thầu xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng dự án khu đô thị mới, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp, nhà ở,…)

Hợp đồng thương mại là gì? Lưu ý đối với hợp đồng thương mại?

Đặc điểm của hợp đồng thương mại

Về nội dung của Hợp đồng thương mại

Nội dung của hợp đồng thương mại nói riêng và hợp đồng nói chung là tổng hợp các điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng đã thỏa thuận, các điều khoản này xác định những quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của hợp đồng thương mại là nội dung của hợp đồng thương mại là hoạt động thương mại. Mỗi loại hợp đồng có những quy định nhất định về các điều khoản cơ bản. Ví dụ : Đối với hợp đồng mua bán thì điều khoản cơ bản bao gồm đối tượng và giá cả.
Pháp luật đề cao sự thỏa thuận giữa các bên giao kết, tuy nhiên nội dung của hợp đồng phải tuân theo những quy định của pháp luật hợp đồng nói chung, được quy định tại BLDS 2015. Loại trừ những điều khoản của pháp luật có nội dung mang tính bắt buộc, các bên có thể thỏa thuận với nhau những nội dung khác với nội dung quy định trong pháp luật. Điều 398 Luật dân sự 2015 có quy định các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá, phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp.”
Tùy theo tính chất của từng loại hợp đồng các bên có thể thỏa thuận hay không thỏa thuận tất cả các điều ghi trên. Các bên cũng có thể bổ sung thêm vào hợp đồng những điều khoản không có quy định nhưng các bên cảm thấy không cần thiết.
Ngoài ra, để làm rõ nội dung của hợp đồng, có sự bổ sung bởi phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng, nhưng nội dung của phụ lục không được trái với hợp đồng.
Trường hợp phụ lục có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Nếu các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Hình thức, nội dung hợp đồng đại lý thương mại theo pháp luật

Về hình thức thì hợp đồng thương mại

Hình thức hợp đồng thương mại được thiết lập theo cách thức mà hai bên thỏa thuận, có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể của các bên giao kết. Trong một số trường hợp nhất định, hợp đồng phải được thiết lập bằng văn bản như hợp đồng đại lý thương mại, hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hội chợ, triển lãm thương mại…
Điều 24 Luật thương mại năm 2005 đã quy định: “Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng háo mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó”. Luật thương mại năm 2005 cũng cho phép thay thế hình thức văn bản bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương, bao gồm điện báo, fax, thông điệp dữ liệu điện tử và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Về đối tượng của hợp đồng:

Đối tượng của hợp đồng thương mại là hàng hóa. Theo nghĩa thông thường, hàng hóa được hiểu là những sản phẩm lao động của con người, được tạo ra nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của con người. Dực vào tính chất pháp lý, hàng hóa được chia thành nhiều loại khác nhau như bất động sản, động sản, tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các quyền về tài sản…
Tại Việt Nam, theo Khoản 3 Điều 5 Luật thương mại năm 1997, đối tượng được coi là hàng hóa bao gồm: máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán. Trên thức tế, các hoạt động mua bán có tính chất thương mại ở Việt Nam không chỉ dừng lại ở những loại hàng hóa này mà với cách liệt kê như Luật thương mại năm 1997 lại bó hàng hóa trong một phạm vi hẹp. Khắc phục bất cập trên, Khoản 2 Điều 3 Luật thương mại năm 2005 quy định:
“Hàng hóa bao gồm:
i) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
ii) Những vật gắn liền với đất đai”.

Mục đích của hợp đồng.

Mục đích của hợp đồng thương mại là lợi nhuận. Xuất phát từ mục đích của hoạt động thương mại là nhằm sinh lợi nên khi các thương nhân tham gia ký kết một hợp đồng thương mại suy cho cùng cũng đều vì lợi ích lợi nhuận. Theo Khoản 3 Điều 1 Luật thương mại năm 2005, đối với những hợp đồng giữa thương nhân với chủ thể không phải là thương nhân và không nhằm mục đích sinh lợi, việc có áp dụng Luật thương mại để điều chỉnh quan hệ hợp đồng này hay không là do bên không có mục đích lợi nhuận quyết định.

Nội Dung Của Hợp Đồng Thương Mại

Nội dung của hợp đồng thương mại quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ giữa các bên các bên trong hợp đồng và sẽ được hình thành trong quá trình trao đổi, thương lượng, thỏa thuận và cuối cùng đi đến ký kết hợp đồng. Nội dung của hợp đồng phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Trong hợp đồng thương mại quốc tế cần có những nội dung cơ bản sau đây:

  • Điều khoản về mua hàng: giúp các bên xác nhận được loại hàng mua bán.
  • Điều khoản về chất lượng sản phẩm hàng hóa: Nội dung bao gồm cấu tạo, tính năng, quy cách, tính chất…
  • Điều khoản về số lượng của hàng hóa: Quy định số lượng hàng hóa thực tế được mua bán.
  • Điều khoản về giá cả: Đơn vị tính giá, giá cố định và giá linh hoạt.
  • Điều khoản về giao hàng: Bao gồm quy định về thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, phương thức giao hàng, thông báo giao hàng.
  • Điều khoản về thanh toán: Thanh toán trước khi giao hàng, thanh toán ngay sau khi nhận hàng, thanh toán trả sau hoặc thanh toán hỗn hợp.
  • Điều khoản về bao bì và mã ký hiệu.
  • Điều khoản về bảo hành: bao gồm bảo hành chung, bảo hành cơ khí và bảo hành thực hiện.
  • Điều khoản về bảo hiểm hàng hóa: Ai là người phải chịu chi phí về bảo hiểm hàng hóa và mức chi phí là bao nhiêu.
  • Điều khoản phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại: Nếu một trong các bên vi phạm nguyên tắc của hợp đồng thì sẽ phải chịu phạt hợp đồng, mức phạt cụ thể hoặc/và bồi thường thiệt hại.
  • Một số điều khoản khác, như là: Điều khoản bất khả kháng, giải quyết tranh chấp…

Mẫu hợp đồng thương mại (sale contact)

Nhà Bán Hàng Cần Lưu Ý Gì Khi Ký Kết Hợp Đồng Thương Mại?

Ký kết hợp đồng thương mại là một bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Dưới đây là những lưu ý chi tiết mà nhà bán hàng cần nắm rõ:
Đọc Kỹ Toàn Bộ Nội Dung Hợp Đồng
  • Tránh chỉ xem lướt qua các điều khoản mà nên đọc chi tiết từng nội dung, đặc biệt là các mục nhỏ thường dễ bị bỏ qua như: phí phạt, bảo hành, bồi thường thiệt hại.
  • Đừng ngần ngại yêu cầu giải thích nếu có điều khoản không rõ ràng hoặc có thể dẫn đến bất lợi trong tương lai.
Thông Tin Các Bên Tham Gia Phải Chính Xác
  • Kiểm tra kỹ tên công ty, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của đối tác.
  • Đối với đối tác nước ngoài, cần xác minh uy tín của họ thông qua các nguồn thông tin chính thống hoặc đơn vị trung gian có kinh nghiệm.
Điều Khoản Thanh Toán Rõ Ràng và Linh Hoạt
  • Xác định cụ thể giá trị hợp đồng, hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, tín dụng thương mại…).
  • Quy định rõ ràng các trường hợp thanh toán chậm, phí phạt, hoặc quyền hủy hợp đồng nếu bên mua/bên bán không thực hiện đúng cam kết.
  • Nếu giao dịch xuyên biên giới, nên bổ sung điều khoản về tỷ giá hối đoái và cách xử lý nếu tỷ giá biến động lớn.
Quy Định Về Giao Hàng Và Kiểm Tra Hàng Hóa
  • Ghi rõ thời gian, địa điểm giao nhận hàng và trách nhiệm của các bên trong việc vận chuyển.
  • Đối với các sản phẩm cần kiểm tra chất lượng, hợp đồng nên quy định rõ quy trình kiểm định trước và sau khi giao hàng để tránh tranh chấp.
Điều Khoản Phạt và Bồi Thường Khi Vi Phạm
  • Nêu rõ mức phạt khi một bên không thực hiện đúng hợp đồng, ví dụ: giao hàng chậm, hàng hóa không đúng chất lượng.
  • Quy định cụ thể cách bồi thường thiệt hại, chẳng hạn như hoàn tiền, đổi hàng, hoặc bồi thường bằng sản phẩm/dịch vụ tương đương.
Điều Khoản Bảo Mật Thông Tin
  • Với các giao dịch liên quan đến thông tin nhạy cảm như giá bán, công nghệ, danh sách khách hàng, cần bổ sung điều khoản bảo mật.
  • Quy định rõ ràng về trách nhiệm pháp lý nếu một bên vi phạm điều khoản này.
Giải Quyết Tranh Chấp
  • Hợp đồng cần quy định cụ thể phương thức giải quyết tranh chấp: hòa giải, trọng tài thương mại, hay khởi kiện tại tòa án.
  • Nếu giao dịch quốc tế, nên chỉ định luật áp dụng và tòa án có thẩm quyền để tránh xung đột pháp lý.
Tham Vấn Chuyên Gia Pháp Lý
  • Nếu hợp đồng phức tạp hoặc có giá trị lớn, nhà bán hàng nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo các điều khoản không vi phạm pháp luật và bảo vệ tối đa quyền lợi của mình.
  • Đừng ngần ngại chi trả chi phí tư vấn, vì nó có thể giúp tránh được các thiệt hại lớn hơn trong tương lai.
Quy Định Cụ Thể Về Thời Hạn Hợp Đồng
  • Xác định rõ hợp đồng có thời hạn cụ thể hay không thời hạn.
  • Nếu là hợp đồng dài hạn, nên bổ sung điều khoản cho phép điều chỉnh nội dung theo thỏa thuận giữa các bên để phù hợp với tình hình thực tế.
Kiểm Tra Các Phụ Lục Kèm Theo
  • Ngoài nội dung chính, cần kiểm tra kỹ các phụ lục đính kèm như bảng báo giá, mô tả sản phẩm, hoặc điều khoản riêng về bảo hành.
  • Phụ lục cần được ký kết rõ ràng và có giá trị pháp lý tương đương với hợp đồng chính.
Bổ Sung Điều Khoản Về Trường Hợp Bất Khả Kháng
  • Xác định rõ các trường hợp bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh…) có thể dẫn đến việc không thực hiện được hợp đồng.
  • Quy định cụ thể cách xử lý và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp này.
Lưu Ý Đối Với Hợp Đồng Điện Tử
  • Với các hợp đồng ký kết online hoặc qua email, cần đảm bảo sử dụng chữ ký số hoặc nền tảng được pháp luật công nhận để đảm bảo tính hợp pháp.
  • Lưu trữ các bản sao của hợp đồng và email giao dịch để làm bằng chứng khi cần thiết.

Điểm danh các loại hợp đồng thương mại phổ biến trong quy định

Hợp đồng thương mại là nền tảng quan trọng để đảm bảo quyền lợi và giảm thiểu rủi ro trong mọi giao dịch kinh doanh. Một hợp đồng rõ ràng, minh bạch không chỉ giúp các bên hợp tác hiệu quả mà còn tạo niềm tin và thúc đẩy mối quan hệ lâu dài. Đối với nhà bán hàng, việc kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng, hiểu rõ các điều khoản pháp lý và sẵn sàng tham khảo ý kiến chuyên gia là bước quan trọng để tránh những rủi ro không đáng có. Một hợp đồng tốt không chỉ là công cụ pháp lý mà còn là “lá chắn” bảo vệ doanh nghiệp trước những biến động thị trường. Hãy luôn cẩn trọng và đầu tư thời gian khi ký kết hợp đồng để xây dựng nền tảng kinh doanh vững chắc và hướng tới sự phát triển bền vững.
Chat Zalo Chat Facebook Gọi ngay Hotline